Thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu


Hiện nay có nhiều người muốn thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ) lần đầu nhưng không biết thành phần hồ sơ và thủ tục để xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu như thế nào? Trường hợp gặp phải các vướng mắc nêu trên bạn có thể tham khảo nội dung bài viết dưới đây hoặc liên hệ đến số 0969449828 để được hỗ trợ.

 

Tham khảo thêm bài viết:

=>> Dịch vụ xác minh thông tin thửa đất.

=>> Điều kiện, thủ tục tách thửa đất.

 

HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN LẦN ĐẦU

Khi có nhu cầu xin cấp Giấy chứng nhận, thì người đang sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật. Tùy thuộc vào từng trường hợp việc người sử dụng đất có giấy tờ hay không có giấy tờ mà hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận cũng có sự khác biệt, cụ thể:

 

1. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận khi có giấy tờ theo quy định:

Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Điều 100 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thì căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì người đang sử dụng đất có yêu cầu cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;

b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

c) Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP đối với trường hợp đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);

d) Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế đất hàng năm, biên lai nộp tiền sử dụng đất…; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

đ) Văn bản uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả (nếu có);

Lưu ý:

- Đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng và đủ điều kiện được sở hữu nhà ở và sử dụng đất ở tại Việt Nam theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP;

- Ngoài ra, khi nộp hồ sơ người đang sử dụng đất phải xuất trình chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu và mang theo bản chính các hồ sơ, giấy tờ nêu trên để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra.

 

2. Thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận khi không có giấy tờ:

Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Điều 101 Luật Đất đai năm 2013), khi có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận thì căn cứ theo Khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì người đang sử dụng đất có yêu cầu cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về người yêu cầu sử dụng đất ổn định, lâu dài;
  • Xác nhận của UBND cấp xã về thửa đất của người yêu cầu không có tranh chấp; việc sử dụng phù hợp với quy hoạch trên địa bàn;
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính như: Biên lai nộp thuế đất hàng năm, biên lai nộp tiền sử dụng đất …; Giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có);

 

II. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN:

Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Người đang sử dụng đất có yêu cầu nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC - UBND cấp xã hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (nơi có đất).

Lưu ý: Trường hợp người đang sử dụng đất có yêu cầu nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì trong thời hạn (01) ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng có trách nhiệm gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để kiểm tra, xác nhận theo quy định.

Bước 2: UBND cấp xã thực hiện: tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, xác nhận các nội dung quy định tại phần II Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

Bước 3: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh kiểm tra hồ sơ, thực hiện ký cấp Giấy xác nhận đăng ký đất đai, vào Sổ đăng ký đất đai theo quy định, trả Giấy xác nhận đăng ký đất đai cho người sử dụng đất hoặc chuyển cho UBND cấp xã để trả cho người sử dụng đất.

 

III. THỜI GIAN GIẢI QUYẾT:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn cấp Giấy chứng nhận được quy định như sau:

Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Lưu ý: Thời hạn cấp Giấy chứng nhận không tính các khoảng thời gian sau: Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;…

 

══════════════════════════════════

TRUNG TÂM PHÁP LUẬT ĐẤT ĐAI - CÔNG TY LUẬT HÙNG BÁCH

Liên hệ Luật sư làm việc tại Văn phòng, chi nhánh ở Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hòa, Hà Tĩnh, Nhật Bản,... theo các phương thức sau:

Luật Hùng Bách - Dịch vụ Pháp lý chuyên nghiệp.

Chia sẻ bài viết


facebook.png twitter.png google-plus.png

Tìm kiếm






Hotline: 0969 449 828

Dịch vụ nổi bật